Tên cây thuốc: Viễn chí lá nhỏ, Viễn chí lá trứng. Tên khoa học: Polygala sibirica var. tenuifolia (Willd.) Backer & Moore; P. sibirica var. angustifolia Ledeb. Họ: Polygalaceae. Toàn cây có tác dụng ích trí an thần, khư đàm, tiêu ung thũng. Rễ có tác dụng tư âm thanh nhiệt, khư đàm, giải độc. Ðược dùng trị viêm phổi, ho có nhiều đàm, bạch đới, lỵ, đòn ngã tổn thương, đinh sang.
VIỄN CHÍ (Radix Polygalae)
Tên cây thuốc: Viễn chí lá nhỏ, Viễn chí lá trứng
Tên khoa học: Polygala sibirica var. tenuifolia (Willd.) Backer & Moore; P. sibirica var. angustifolia Ledeb.
Họ: Polygalaceae
Ảnh vị thuốc Viễn chí – Radix Polygalae
Cây dược liệu cây Viễn chí Xibêri – Polygala sibirica L
Mô tả:
Cây nhỏ hóa gỗ, có rễ cứng, mọc đứng. Lá ở gốc nhỏ, khô lại vào lúc hoa nở rộ, các lá ở giữa hình bầu dục hay hình trứng, các lá ở trên thuôn, hình ngọn giáo, tất cả đều có mũi nhọn cứng và hơi có lông mềm. Hoa thành chùm ở nách lá phía ngọn mọc đứng, dài 3-10cm, có hoa đính hai bên; cuống hoa mảnh, lá đài 3; cánh hoa 6mm, cánh hoa bên ngắn hơn lườn, mồng có nhiều rìa, bầu với 2 núm nhụy cách nhau. Quả nang hơi hình bầu dục hay gần hình mắt chim, thon hẹp ở gốc, ngắn hơn các cánh. Hạt hình trái xoan, có lông; áo hạt có 3 thùy hình dải dài đến gần nửa hạt.
Hoa tháng 5-7.
Bộ phận dùng:
Toàn cây, rễ – Herba et Radix Polygalae Sibiricae.
Nơi sống và thu hái:
Loài của châu Á, có phân bố ở Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ, Malaixia và các nước Ðông Dương. Cây mọc ở Ðà Lạt (Lâm Ðồng). Thu hái rễ vào tháng 3-4.
Thành phần hóa học:
Rễ chứa senegin (Onjisaponin) 0,6-1% còn có polygalit.
Tính vị, tác dụng:
Vị ngọt, cay, đắng, tính hàn. Toàn cây có tác dụng ích trí an thần, khư đàm, tiêu ung thũng. Rễ có tác dụng tư âm thanh nhiệt, khư đàm, giải độc.
Công dụng, chỉ định và phối hợp:
Ðược dùng trị viêm phổi, ho có nhiều đàm, bạch đới, lỵ, đòn ngã tổn thương, đinh sang. Liều dùng 7g bột, uống vào buổi sáng sớm lúc đói. Dùng ngoài giã đắp.